I. NỘI DUNG THI
1. Hát (Tự chọn): Thí sinh (TS) hát một bài hát tự chọn lời Việt, theo chủ đề: quê hương, người mẹ, tuổi trẻ, bốn mùa, trường học (những bài hát tự chọn được phép phổ biến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), TS không được sử dụng micro và nhạc đệm. Thời gian hát không quá 3 phút.
2. Kể chuyện theo tranh: TS bốc thăm ngẫu nhiên một bức tranh minh họa của một câu chuyện, dựa vào tranh và kết hợp với trí tưởng tượng để kể chuyện. TS được phép chuẩn bị trong 2 phút và trình bày không quá 2 phút.
II. LỊCH THI
Ngày
Thời gian(từ - đến)
Phòng thiP.II.1, P.II.2, P.II.4(từ SBD - đến SBD)
Phòng thiP.I.5, P.I.1, P.I.3(từ SBD - đến SBD)
Ghi chú
17/5/2024
8g30 – 11g30
M1001 - M1054
M1055 - M1108
14g00 – 17g00
M1109 - M1175
M1176 - M1242
18/5/2024
7g30 – 11g30
M1243 - M1319
M1320 - M1396
M1397 - M1463
M1464 - M1530
19/5/2024
(dự trữ)
Lưu ý: Thí sinh tập trung tại phòng thi (P.II.1 / P.I.5) trước thời gian thi 20 phút, sau đó thi lần lượt cả 2 nội dung theo thứ tự danh sách được gọi.
III. ĐỊA ĐIỂM THI: Trường Đại học Sư phạm, 34 Lê Lợi, Thành phố Huế
1. Cao độ / Tiết tấu: Thí sinh (TS) bốc thăm ngẫu nhiên một đề thi gồm 02 phần: Cao độ và Tiết tấu (mỗi phần 5 điểm). Mỗi phần TS trình bày không quá 03 phút.
- Cao độ: TS nghe từ 01 đến 03 lần mẫu câu nhạc, sau đó tái hiện câu nhạc đó chính xác theo mẫu bằng cách hát âm “La”.
- Tiết tấu: TS nghe từ 01 đến 03 lần mẫu câu nhạc, sau đó tái hiện câu nhạc đó chính xác theo mẫu bằng cách vỗ tay.
2. Hát / Nhạc cụ: (TS chọn một trong hai nội dung thi này)
- Hát: TS trình bày một ca khúc hoặc một bài dân ca (Việt Nam hoặc nước ngoài) được phép phổ biến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. TS được sử dụng nhạc đệm khi trình bày tác phẩm. Thời gian trình bày không quá 05 phút.
- Nhạc cụ: TS trình bày một tác phẩm độc tấu trên đàn Organ, Piano hoặc Guitare. TS tự chuẩn bị nhạc cụ và trình bày không quá 07 phút.
Phòng P.II.2Hát(từ SBD-đến SBD)
Phòng P.I.3Nhạc cụ(từ SBD-đến SBD)
Phòng P.I.1Cao độ / Tiết tấu(từ SBD-đến SBD)
08g30 – 11g30
N1001–N1033,N1053
N1034 – N1054
N1001 – N1054
Lưu ý: Thí sinh tập trung tại phòng thi (P.I.5) trước thời gian thi 20 phút, sau đó thi lần lượt các nội dung thi đã đăng ký theo thứ tự danh sách được gọi.
Điểm các môn năng khiếu của TS được tính theo công thức:
ĐNK1 = A + B
ĐNK2 = C
Với ĐNK1, ĐNK2 là điểm các môn năng khiếu; A, B lần lượt là điểm thi của các nội dung thi Cao độ và Tiết tấu; C là điểm môn Hát hoặc Nhạc cụ.