SỨ MẠNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾTrường Đại học Sư phạm, Đại học Huế có sứ mạng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên,cán bộ quản lý giáo dục và cán bộ khoa học có trình độ đại học, sau đại học theo chuẩn quốc gia và quốc tế; đổi mới sáng tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, nâng cao chất lượng giáo dục; phụng sự khát vọng thịnh vượng của đất nước. TẦM NHÌNTrở thành cơ sở giáo dục chất lượng cao, định hướng nghiên cứu và đổi mới sáng tạo hàng đầu quốc gia về khoa học và công nghệ giáo dục vào năm 2030; có tầm ảnh hưởng khu vực vào năm 2045. GIÁ TRỊ CỐT LÕIĐạo đức - Chuyên nghiệp - Sáng tạo MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘIMục tiêu giáo dục của Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế là đào tạo đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học và công nghệ chất lượng cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, yêu nghề, năng động, sáng tạo; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có năng lực nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ, đặc biệt là khoa học và công nghệ giáo dục, phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. - Xây dựng môi trường sư phạm mẫu mực, chuyên nghiệp, trách nhiệm và thân thiện, hướng tới người học, lấy tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và quốc tế làm nền tảng phát triển, đảm bảo cho người học có đủ năng lực cạnh tranh và thích ứng trong môi trường xã hội phát triển. - Thực hiện phương châm kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, lý thuyết gắn với thực hành: Tạo điều kiện cho người học thực hành, thực tập và nghiên cứu khoa học nhằm phát triển kỹ năng nghề nghiệp, tư duy khoa học, năng lực sáng tạo, hỗ trợ người học khởi nghiệp sáng tạo, đặc biệt là trong giáo dục. - Phát triển thể chất và tinh thần của người học: Tạo điều kiện cho người học rèn luyện sức khỏe, tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, sinh hoạt cộng đồng và hoạt động thiện nguyện, phát triển kỹ năng sống. - Gắn kết với xã hội qua việc phát hiện và đề xuất giải pháp giải quyết những vấn đề về giáo dục; triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ góp phần phát triển giáo dục, đào tạo của khu vực và cả nước. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC - Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu phát triển tổng quát của Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế đến 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 là: Xây dựng Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế trở thành một trường đại học nghiên cứu và ứng dụng hoàn chỉnh ngành và bậc học, cơ sở đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ khoa học và quản lý giáo dục, NCKH, chuyển giao công nghệ và tư vấn giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo trong điều kiện hội nhập". - Mục tiêu cụ thể: + Đổi mới quản trị đại học, tái cấu trúc và hoàn thiện hệ thống quản lý các cấp đáp ứng yêu cầu đổi mới; + Nâng cao năng lực chất lượng đội ngũ, nhất là đội ngũ giảng viên, đáp ứng chuẩn giảng viên đại học sư phạm trong điều kiện đổi mới và hội nhập; + Chuẩn hóa chương trình và hoạt động đào tạo đại học, sau đại học; + Nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo trong điều kiện hội nhập; + Nâng cao chất lượng hoạt động khoa học - công nghệ, nhất là khoa học giáo dục và hợp tác quốc tế; + Tăng cường công tác người học và công tác khởi nghiệp; + Xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo chất lượng; nâng cao sự hài lòng của người học và người sử dụng lao động; + Tăng cường và hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ có hiệu quả công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý; + Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính đáp ừng đổi mới và nâng cao chấy lượng đào tạo. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC1. Đổi mới quản trị đại học, tái cấu trúc và hoàn thiện hệ thống quản lý các cấp đáp ứng yêu cầu đổi mới. 2. Nâng cao năng lực chất lượng đội ngũ, nhất là đội ngũ giảng viên, đáp ứng các chuẩn giảng viên đại học sư phạm trong điều kiện đổi mới và hội nhập. 3. Chuẩn hóa chương trình và hoạt động đào tạo đại học và sau đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế. 4. Nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. 5. Nâng cao chất lượng hoạt động khoa học - công nghệ và hợp tác quốc tế. 6. Tăng cường công tác học sinh, sinh viên; nâng cao chất lượng phục vụ sinh viên. 7. Xây dựng môi trường giáo dục đảm bảo chất lượng; nâng cao sự hài lòng của người học và người sử dụng lao động. 8. Tăng cường và hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ có hiệu quả công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý. 9. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính đáp ứng đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. TRÌNH ĐỘ - CÁC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠOI. Đào tạo 28 chuyên ngành trình độ cử nhân: STT | Ngành đào tạo cử nhân | 1 | Sư phạm Ngữ văn (Philology) | 2 | Sư phạm Lịch sử (History) | 3 | Sư phạm Địa lý (Geography) | 4 | Sư phạm Toán học(Mathematics) | 5 | Sư phạm Toán học đào tạo bằng tiếng Anh | 6 | Sư phạm Vật lý (Physics) | 7 | Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh | 8 | Sư phạm Hóa học (Chemistry) | 9 | Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh | 10 | Sư phạm Sinh học (Biology) | 11 | Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh | 12 | Tâm lí học Giáo dục (Psychology - Education) | 13 | Tin học (Informatics) | 14 | Hệ thống thông tin | 15 | Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh | 16 | Giáo dục Tiểu học (Elementary Education) | 17 | Giáo dục Tiểu học đào tạo bằng tiếng Anh | 18 | Giáo dục chính trị (Civic Education) | 19 | Giáo dục pháp luật | 20 | Giáo dục công dân | 21 | Giáo dục quốc phòng - an ninh | 22 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 23 | Sư phạm Công nghệ | 24 | Giáo dục mầm non | 25 | Sư phạm Âm nhạc | 26 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 27 | Vật lý tiên tiến | 28 | Chương trình Kỹ sư INSA |
Thời gian học tập của tất cả các ngành là 4 năm. Hệ đại học chính quy thi tuyển đầu vào theo quy định của Bộ GD - ĐT. Các hệ khác trường tổ chức thi tuyển riêng. Sau khi tốt nghiệp, chủ yếu được phân công về giảng dạy tại các trường THPT hoặc các trường THCS; tuỳ theo điều kiện và năng lực của cá nhân, có thể nhận việc làm tại các cơ quan, đơn vị khác. II. Đào tạo 30 chuyên ngành trình độ Thạc sĩ: STT | Ngành đạo tạo thạc sĩ | 1 | Toán học | 2 | Giải tích , | 3 | Đại số và Lý thuyết số | 4 | Hình học và Tô-pô | 5 | Lý luận và Phương pháp dạy học | 6 | Vật lý lý thuyết và Vật lý toán | 7 | LL và PPDH Vật lí | 8 | Hóa hữu cơ | 9 | Hóa vô cơ | 10 | Hóa lý thuyết và Hóa lý | 11 | LL và PPDH Hóa học | 12 | Sinh học | 13 | Thực vật học | 14 | Động vật học | 15 | LL và PPDH Sinh học | 16 | Văn học | 17 | Lý luận Văn học | 18 | Văn học Việt Nam | 19 | LL và PPDH Văn-Tiếng Việt | 20 | LL và PPDH Lịch sử | 21 | Lịch sử Việt Nam | 22 | Lịch sử thế giới | 23 | Địa lý tự nhiên | 24 | Địa lý học | 25 | LL và PPDH Địa lý | 26 | Quản lý giáo dục | 27 | Tâm lý học | 28 | Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Chính trị, Giaod dục mầm non), | 29 | Quản lý giáo dục | 30 | Hệ thống thông tin |
Thời gian đào tạo: 2 năm. Khối lượng học trình của một khoá đào tạo: từ 80 - 100 đơn vị. Thi tuyển đầu vào theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo thạc sĩ của Bộ GDĐT, ban hành theo Thông tư số 123/2021/TT-BGDĐT, ngày 30/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. III. Đào tạo 12 chuyên ngành trình độ Tiến sĩ: STT | Ngành đào tạo tiến sĩ | 1 | Đại số và lý thuyết số | 2 | LL&PPDH bộ môn Vật lý | 3 | Vật lý lý thuyết và Vật lý tính toán | 4 | Hóa lý thuyết và Hóa lý | 5 | Hóa vô cơ | 6 | Động vật học | 7 | Thực vật học | 8 | LL&PPDH bộ môn Sinh học | 9 | Lý luận văn học | 10 | Lịch sử Việt Nam | 11 | LL&PPDH bộ môn Toán | 12 | Địa lý tự nhiên |
Thời gian học tập: từ 3- 4 năm (đối với học viên đã có bằng Thạc sĩ), từ 4- 5 năm (đối với học viên có bằng đại học).Thi tuyển đầu vào theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ của Bộ GDĐT ban hành theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT, ngày 28/6/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT có hiệu lực từ ngày 15/8/2021. |